Sau tháng 1 với các đợt rút thăm Express Entry trở lại trạng thái bình thường, Bộ Di trú, Người tị nạn và Quốc tịch Canada (IRCC) đã tổ chức hai đợt rút thăm trong tháng 2.
Tháng 1 đã cấp 5.821 Thư mời nộp hồ sơ (ITA), bao gồm các ứng viên thuộc Chương trình Kinh nghiệm Canada (CEC) và các Chương trình Đề cử Tỉnh bang (PNP) nâng cao. Tháng trước cũng là lần đầu tiên kể từ tháng 6/2024 mà IRCC không tổ chức đợt rút thăm Express Entry cho các ứng viên có trình độ tiếng Pháp.
Mặc dù tháng 1 và tháng 12 chỉ có ba đợt rút thăm Express Entry mỗi tháng, IRCC đã tổ chức hai đợt trong tháng 2, vượt qua số lượng thư mời được cấp trong tháng 12.
Bài viết này sẽ đi sâu vào các đợt rút thăm Express Entry được thực hiện trong tháng 1, thành phần hiện tại của hồ sơ tính đến đầu tháng 2, và cách điểm số của các ứng viên hiện tại xếp hạng so với nhau.
Các đợt rút thăm diễn ra trong tháng 1/2025
Bộ di trú đã thực hiện tổng cộng ba đợt rút thăm trong tháng 1, tập trung vào các ứng viên thuộc CEC và PNP.
Tháng 1 đã cấp hơn gấp đôi số lượng ITA so với tháng 12, với 5.821 ứng viên nhận được ITA.
Việc thiếu các đợt rút thăm dành cho ứng viên có trình độ tiếng Pháp là một sự lệch hướng so với mô hình tuyển chọn nhất quán cho nhóm này của IRCC trong năm 2024. Dự kiến các đợt rút thăm dành cho ứng viên có trình độ tiếng Pháp sẽ tiếp tục trong năm 2025 khi IRCC duy trì cam kết tăng số lượng người nhập cư nói tiếng Pháp bên ngoài tỉnh Quebec.
Số lượng ITA được cấp trong tháng 1 gần giống với số lượng ITA được cấp trong các tháng trước tháng 12:
Tháng | Số ITA được cấp |
Tháng 10 | 5.961 |
Tháng 11 | 5.507 |
Tháng 12 | 2.561 |
Tháng 1 | 5.821 |
Bảng sau đây tóm tắt các đợt rút thăm Express Entry diễn ra trong tháng 1/2025:
Số đợt rút thăm | Ngày rút thăm | Loại rút thăm | Số ITA được cấp | Điểm CRS tối thiểu |
331 | 7/1/2025 | Chương trình Đề cử Tỉnh bang | 471 | 793 |
332 | 8/1/2025 | Chương trình Kinh nghiệm Canada | 1.35 | 542 |
333 | 23/1/2025 | Chương trình Kinh nghiệm Canada | 4 | 527 |
Các loại rút thăm này là kết quả trực tiếp của việc phân bổ tập trung trong Canada cho các ứng viên CEC và PNP, theo Kế hoạch Mức độ Nhập cư 2025-2027, nhấn mạnh cam kết của Canada trong việc đạt được các mục tiêu định cư thường trú đã thiết lập, đồng thời nhắm vào tăng trưởng dân số âm của Canada.
Danh mục nhập cư Tập trung trong Canada chủ yếu bao gồm các ứng viên CEC và PNP, với tùy chọn mời các ứng viên thuộc FSTP và FSWP, mặc dù điều này chưa xảy ra cho đến nay. Đối với năm 2025, nhóm này được phân bổ 82.980 suất nhập cư thường trú vào Canada. Danh mục này, cùng với phân bổ Ưu tiên Kinh tế Liên bang, chiếm phần lớn các phân bổ định cư theo hệ thống Express Entry trong năm 2025.
Phân bổ điểm số hiện tại trong hồ sơ Express Entry
Bảng sau mô tả thành phần của hồ sơ Express Entry tính đến ngày 5/2/2025:
Phạm vi điểm CRS | Số lượng ứng viên |
601-1200 | 173 |
501-600 | 23.165 |
491-500 | 13.487 |
481-490 | 13.003 |
471-480 | 15.652 |
461-470 | 13.815 |
451-460 | 12.953 |
441-450 | 12.567 |
431-440 | 13.621 |
421-430 | 12.432 |
411-420 | 12.833 |
401-410 | 12.055 |
351-400 | 51.079 |
301-350 | 21.576 |
0-300 | 5.641 |
Tổng cộng | 234.052 |
Dữ liệu trên cũng được trình bày dưới dạng biểu đồ cột để dễ dàng hiểu và so sánh.
Đáng chú ý là sự giảm nhẹ trong hồ sơ ứng viên trong phạm vi điểm CRS 501 đến 600, mặc dù có thêm 6.289 hồ sơ ứng viên mới trong hồ sơ Express Entry kể từ đầu tháng 1.
Cách điểm số trong hồ sơ Express Entry xếp hạng so với nhau
Bảng sau đây thể hiện phân bố điểm số hiện tại trong hồ sơ Express Entry tính đến ngày 5/2/2025. Bảng cũng bao gồm phạm vi phần trăm và tỷ lệ phần trăm của tổng số ứng viên trong từng khoảng điểm CRS so với tổng số ứng viên trong hệ thống.
Bạn có thể tham khảo bảng này để hiểu rõ hơn về vị trí của mình so với các ứng viên khác trong hệ thống Express Entry.
Hiểu rõ thành phần của hồ sơ hiện tại có thể giúp bạn dự đoán điểm cắt cho đợt rút thăm Express Entry tiếp theo. Điều này quan trọng vì điểm CRS của bạn càng cao so với các ứng viên khác, cơ hội nhận được ITA của bạn càng lớn.
Phương pháp tính toán: Điểm phần trăm được tính dựa trên giới hạn trên của từng khoảng điểm CRS, thể hiện tỷ lệ ứng viên có điểm bằng hoặc thấp hơn điểm đó. Các phần trăm được trình bày theo phạm vi thay vì một điểm duy nhất để dễ hiểu hơn.
Phạm vi điểm CRS | Số lượng ứng viên | Phạm vi phần trăm | Tỷ lệ % |
0-300 | 5,641 | 0-2.41% | 2.41% |
301-350 | 21,576 | 2.41%-11.63% | 9.22% |
351-400 | 51,079 | 11.63%-33.45% | 21.82% |
401-410 | 12,055 | 33.45%-38.60% | 5.15% |
411-420 | 12,833 | 38.60%-44.09% | 5.48% |
421-430 | 12,432 | 44.09%-49.40% | 5.31% |
431-440 | 13,621 | 49.40%-55.22% | 5.82% |
441-450 | 12,567 | 55.22%-60.59% | 5.37% |
451-460 | 12,953 | 60.59%-66.12% | 5.53% |
461-470 | 13,815 | 66.12%-72.02% | 5.90% |
471-480 | 15,652 | 72.02%-78.71% | 6.69% |
481-490 | 13,003 | 78.71%-84.27% | 5.56% |
491-500 | 13,487 | 84.27%-90.03% | 5.76% |
501-600 | 23,165 | 90.03%-99.93% | 9.90% |
601-1200 | 173 | 99.93%-100.00% | 0.07% |
Tổng cộng | 234,052 |